Để quá trình sử dụng van được an toàn và đem lại độ chính xác cao nhất, việc lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600 chuẩn kỹ thuật là điều đặc biệt quan trọng. Cùng tìm FAF Valve tìm hiểu chi tiết cách lắp đặt và các thông số kỹ van bướm FAF 3600 cần nắm rõ trong bài viết viết này!
Van bướm kiểu lug FAF 3600 là loại van bướm của Thổ Nhĩ Kỳ được sản xuất theo các tiêu chuẩn quốc tế như ISO 7005, EN1092-2, EN 558 Series 20,…Sử dụng kết nối dạng lug đa tiêu chuẩn với thiết kế đặc biệt, hỗ trợ thuận lợi trong quá trình lắp đặt và tạo được độ kín cao.
Chuẩn bị trước khi lắp đặt van bướm FAF 3600
Để quá trình lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600 diễn ra nhanh chóng và thuận lợi, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các vật tư và dụng cụ lắp đặt.
Các dụng cụ và thiết bị cần thiết bao gồm:
- Van bướm FAF 3600 với thông số phù hợp với hệ thống;
- Mặt bích kết nối có cùng tiêu chuẩn với van;
- Bulong và đai ốc để siết chặt van với mặt bích;
- Dụng cụ khác như: máy hàn, tua vít, cờ lê, thước đo, máy cắt.
Ngoài ra cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất để đảm quá quá trình lắp đặt van bướm lug FAF đúng kỹ thuật đưa ra.
Các bước lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600
Việc lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600 cần thực hiện theo đúng quy trình và đầy đủ các bước. Chi tiết các bước lắp đặt được quy định như sau:
Bước 1: Đặt van bướm vào vị trí trên đường ống
Trước khi tiến hành lắp đặt van bướm lug FAF, đầu tiên cần xác định chính xác vị trí lắp đặt trên đường ống. Sau đó, tiến hành hàn hai mặt bích vào hai đầu đường ống, đảm bảo khoảng cách giữa hai mặt bích bằng với chiều dài thân van, không được dài hơn hay ngắn hơn so với kích thước của van để tránh việc phải hàn thêm ống hoặc cắt bớt tốn nhiều thời gian.
Sau khi hàn xong, cần để nguội hoàn toàn mối hàn để tránh bị bỏng khi thao tác.
Bước 2: Sử dụng bulong và đai ốc để kẹp chặt van với đường ống
Để cố định van với hai mặt bích, hãy thực hiện theo các bước sau:
- Lắp đặt bulong: Đưa đồng thời cả các bộ bulong vào các lỗ tương ứng trên mặt bích và thân van. Việc lắp đặt đồng thời cả các bulong sẽ giúp giữ cho van ở vị trí chính xác, tránh tình trạng van bị xê dịch trong quá trình siết chặt.
- Siết chặt đều tay: Dùng cờ lê để siết chặt các bulong theo thứ tự chéo nhau. Việc siết chặt theo kiểu chéo sẽ giúp phân bố lực đều lên các bulong, tránh tình trạng một số bulong bị siết quá chặt trong khi các bulong khác vẫn còn lỏng. Tiếp tục siết chặt cho đến khi van được cố định chắc chắn.
Bước 3: Kiểm tra độ kín của van và mặt bích
Trước khi đưa van van bướm tai bích FAF 3600 vào vận hành, việc kiểm tra độ kín của van và các mối nối là vô cùng quan trọng. Để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và tránh các sự cố rò rỉ, hãy tiến hành thử nghiệm vận hành. Trong quá trình thử nghiệm, nếu có bất kỳ mối nối nào không đảm bảo độ kín, lưu chất sẽ nhanh chóng bị rò rỉ ra ngoài.
Lưu ý khi lắp đặt van bướm tai bích FAF 3600
Để van bướm có thể hoạt động tốt nhất, quá trình lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600 cũng rất quan trọng, khi lắp đặt cần lưu ý đặc biệt lưu ý một số điều sau:
- Ngắt hoạt động của toàn bộ hệ thống trước khi tiến hành lắp đặt van, đảm bảo bên trong đường ống không còn áp suất.
- Tuân thủ các quy trình lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
- Sử dụng đúng và đủ các dụng cụ lắp đặt phù hợp.
- Quá trình lắp đặt cần đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn.
- Thực hiện siết chặt bulong đều tay và luân phiên nhau tránh gây ảnh hưởng, làm biến dạng mặt bích và van lắp đặt.
Một số lỗi thường gặp khi lắp đặt van bướm lug FAF 3600 bạn cần lưu ý:
Lưu ý 1: Lắp đặt van bướm lug FAF khi van ở trạng thái đóng, đĩa van được đặt ở vị trí song song với tay kẹp, sau đó mới đưa vào vào khoảng cách giữa 2 mặt bích của đường ống. Tránh trường lắp đặt van khi van đang ở trạng thái mở, sẽ khiến đĩa van va đập với mặt bích khiến đĩa van bị biến dạng, khiến van không tạo được độ kín khít tuyệt đối, gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành của van.
Lưu ý 2: Trong quá trình siết bulong giữa van và hai đầu mặt bích của đường ống cần sử dụng lực siết vừa phải, không quá chặt nhưng vẫn đảm bảo đủ độ chắc chắn nhất định, điều này giúp van đạt được trạng thái hoạt động tốt nhất.
Ngoài ra điểm đặc biệt của van bướm lug FAF 3600 là gioăng van được thiết kế có gờ nổi kết nối sẵn với đĩa van, do vậy trong quá trình lắp đặt không cần phải sử dụng thêm gioăng làm kín mà vẫn tạo kín khít cho van. Từ đó cũng hạn chế được tình trạng hỏng hóc, hay lệch gioăng trong khi tiến hành siết bulong.
Lưu ý 3: Bố trí, lắp đặt đường ống và van theo một đường thẳng, tránh việc lắp đặt lệch nhau giữa hai đường ống và van. Điều này sẽ gây ảnh hưởng đến dòng chảy lưu chất bên trong thân van, gây rò rỉ lưu chất ngay cả trong trường hợp van đóng hoàn toàn.
Thông số kỹ thuật van bướm lug FAF 3600
Các thông số kỹ thuật là những yếu tố quan trọng cần xem xét khi lựa chọn và lắp đặt van nói chung và van bướm kiểu lug FAF nói riêng. Chúng không chỉ đảm bảo van hoạt động hiệu quả mà còn góp phần tăng tuổi thọ và độ tin cậy của hệ thống đường ống.
Các thông số kỹ thuật quan trọng của van bướm lug type FAF 3600:
- DN (Đường kính danh nghĩa): Xác định kích thước đường ống tương ứng, giúp lựa chọn van phù hợp với hệ thống.
- k (Khoảng cách tâm bu lông): Quy định khoảng cách giữa các lỗ bu lông trên mặt lug, đảm bảo van được lắp đặt đúng tiêu chuẩn và kết nối chặt chẽ với đường ống.
- Φl x n: Chỉ rõ đường kính (Φl) và số lượng (n) lỗ bu lông trên mặt bích, giúp quá trình lắp đặt diễn ra chính xác và an toàn.
- M (Chiều dài tay kẹp): Xác định chiều dài cần thiết của tay kẹp để vận hành van, đảm bảo không gian lắp đặt đủ rộng.
- A, B, C: Là các thông số chiều dài của các bộ phận cấu thành trục van, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu suất làm việc của van bướm FAF model 3600.
- D (Đường kính ngoài mặt bích): Quy định kích thước mặt bích kết nối thân van và tay kẹp, đảm bảo sự tương thích và kín khít giữa các bộ phận.
- L (Chiều dài van): Xác định kích thước tổng thể của van, giúp lựa chọn vị trí lắp đặt phù hợp và đảm bảo van không cản trở dòng chảy.
- Weight (Khối lượng): Chỉ rõ khối lượng của van bướm lug FAF theo từng kích thước, hỗ trợ trong quá trình vận chuyển, lắp đặt và tính toán tải trọng của hệ thống.
Với van cổng bướm kiểu lug model 3600, các thông số được quy định chuẩn theo bảng dưới đây.
DN (mm) | A | B | C | D | k | Φlxn | E | K | L | WEIGHT (kg) |
40 | 30 | 122 | 56 | 50 | 110 | M16x4 | 11×11 | 190 | 33 | 2,9 |
50 | 30 | 127,5 | 61 | 50 | 125 | M16x4 | 11×11 | 190 | 43 | 3,6 |
65 | 30 | 134 | 70 | 50 | 145 | M16x4 | 11×11 | 190 | 46 | 4,1 |
80 | 30 | 157 | 92 | 50 | 160 | M16x8 | 11×11 | 190 | 46 | 5,1 |
100 | 30 | 167 | 101 | 70 | 180 | M16x8 | 14×14 | 255 | 52 | 7,4 |
125 | 30 | 180 | 116 | 70 | 210 | M20x8 | 14×14 | 255 | 56 | 9,3 |
150 | 30 | 203 | 131 | 70 | 240 | M20x12 | 17×17 | 255 | 56 | 11,1 |
200 | 30 | 228 | 164 | 102 | 295 | M20x12 | 17×17 | 355 | 60 | 18,8 |
250 | 30 | 266 | 197 | 102 | 355 | M24x12 | 22×22 | 355 | 68 | 29,1 |
300 | 30 | 291 | 223 | 102 | 410 | M24x12 | 22×22 | 355 | 78 | 41,5 |
350 | 45 | 370 | 282 | 125 | 470 | M24x16 | 22×22 | – | 78 | 80 |
400 | 45 | 400 | 310 | 140 | 525 | M27x16 | 27×27 | – | 102 | 120 |
Hướng dẫn đọc các thông số van bướm FAF 3600 trong bảng thông số kỹ thuật.
Theo đó, với van bướm tai bích FAF 3600 DN100 sẽ có:
- A = 30, B=167, C= 101: Tương đương với thông số chiều dài của các bộ phận cấu thành trục van, được đo bằng đơn vị mm;
- D= 70: Đường kính ngoài của mặt bích phù hợp để lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600 là 70mm;
- k = 180: Khoảng cách giữa các bulong trên mặt lug của van bướm FAF 3600 DN100 quy định là 180mm;
- Φl x n = M16x8: Đường kính mặt bích phù hợp để kết nối với DN100 quy định là 16mm với số lỗ bulong quy định là 8 lỗ.
Tương tự với các kích thước khác, từ size theo inch trên thân van hoặc DN bạn có thể tra các thông số của van bướm FAF 3600 dựa trên bảng thông số tiêu chuẩn.
Trên đây là toàn bộ các thông tin hướng dẫn về cách lắp đặt van bướm kiểu lug FAF 3600 đúng kỹ thuật, đơn giản nhất. Hy vọng qua bài viết trên đã có thể giúp bạn thực hiện lắp đặt van một cách dễ dàng, ngoài ra có thể hiểu và đọc được các thông số van bướm kiểu lug FAF 3600 từ đó lựa chọn được loại van có kích thước phù hợp nhất với kích thước và yêu cầu của hệ thống.